CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC NGẦM ĐỢT I/2014
16:6' 19/5/2014


Nước ngầm tại các trạm cấp nước và khu dân cư nông thôn: 

Trạm cấp nước Đại Hòa, nước ngầm Phước Thể, trạm cấp nước Hàm Mỹ, khu vực sản xuất nước khoáng Đakai, trạm cấp nước Đức Thuận, khu vực sản xuất nước khoáng Tuy Phong, khu dân cư xã Ngũ Phụng - Phú Quý.

Giá trị pH: pH dao động từ 5,4 – 8,23 nằm trong khoảng giá trị cho phép của QCVN 09:2008/BTNMT.
Độ cứng: Tại 7 vị trí quan trắc đều nằm trong quy chuẩn cho phép (QCCP)
Hàm lượng TS: Hầu hết các vị trí quan trắc đều nằm trong QCCP trừ hàm lượng TS vượt chuẩn tại trạm cấp nước Hàm Mỹ.
Hàm lượng chorua: Cl- nước ngầm tại trạm cấp nước Hàm Mỹ và tại xã Phước Thể vượt QCCP.
Hàm lượng COD: tại các vị trí quan trắc đa số vượt QCCP (4mg/l).
Hàm lượng coliform: Coliform tại hầu hết các vị trí vượt QCCP.  
Hàm lượng NO3-, SO42-, Fe: đều nằm trong QCCP.
 
 Quan trắc môi trường nước ngầm
 
Ø Nước ngầm tại bãi rác, khu vực khai thác khoáng sản:
Khu vực khai thác titan xã Hòa Thắng, khu vực khai thác khoáng sản Tân Thành, khu vực khai thác titan La Gi, tại bãi rác Xã Thô, bãi rác Bình Tú.
 
Hàm lượng pH, độ cứng, TS: tại tất cả các vị trí quan trắc đều nằm trong QCCP.
Hàm lượng Cl-:  vượt QCCP 1,5 lần tại bãi rác Xã Thô (379,35mg/l). 
Hàm Lượng COD: Hầu hết các vị trí quan trắc hàm lượng COD vượt QCCP từ 1,1 - 10,7 lần. Cao nhất tại khu vực làm muối Tân Thuận (42 mg/l).
Hàm lượng NH4+, NO3-, Fe:  Các vị trí quan trắc nằm trong QCCP
 
Ø Nước ngầm khu vực nuôi trồng và chế biến thuỷ hải sản:  
Vùng nuôi thuỷ sản Tuy Phong, khu vực nuôi trồng thủy sản La Gi, làng nghề chế biến hải sản Mũi Né, cụm chế biến thủy hải sản Tân Phước, cụm chế biến hải sản Triều Dương - Phú Quý.
 
pH: dao động trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2008/BTNMT.
Độ cứng: Tại hầu hết vị trí quan trắc đều nằm trong QCCP trừ làng nghề chế biến hải sản Mũi Né.
Hàm lượng TS: Hàm lượng TS vượt QCCP tại làng nghề CBHS Mũi Né và khu vực nuôi trồng thủy sản - Tuy Phong.
Hàm lượng COD: COD trong nước ngầm vượt QCCP tại hầu hết các điểm quan trắc.
Hàm lượng NH4+, NO3-, Fe, Cl-Các vị trí  quan trắc nằm trong QCCP
 
Ø Nước ngầm khu vực nông nghiệp và làm muối: 
Vùng trồng Thanh long - Hàm Minh, vùng trồng cao su Tánh Linh, vùng trồng lúa Đức Linh, khu vực trồng lúa xã Hồng Thái - Bắc Bình, khu làm muối ở xã Tân Thuận.
pH: pH dao động trong giới hạn cho phép của QCVN 09:2008/BTNMT.
Độ cứng, hàm lượng TS, hàm lượng Cl-:  đều nằm trong QCCP.
Hàm lượng COD:  hàm lượng COD đều vượt QCCP tại các vị trí quan trắc. 
Hàm lượng NH4+, NO3-, Fe: tại các vị trí  quan trắc đều nằm trong QCCP 

 


Các tin tiếp
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯƠNG KHÔNG KHÍ ĐỢT 5 VÀ ĐỢT 6 TRONG NĂM 2014   (6/2/2015)
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐỢT 2 NĂM 2014   (22/8/2014)
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC NGẦM ĐỢT 2 NĂM 2014   (22/8/2014)
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT ĐỢT 2 NĂM 2014   (22/8/2014)
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯƠNG KHÔNG KHÍ ĐỢT 2 VÀ ĐỢT 3 NĂM 2014   (22/8/2014)
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ĐỢT I/2014   (20/5/2014)
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT NĂM 2014   (20/5/2014)
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN ĐỢT I/2014   (19/5/2014)
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC NGẦM ĐỢT I/2014   (19/5/2014)
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT ĐỢT I/2014   (19/5/2014)
Tìm kiếm
Mạng thông tin
Thống kê truy cập
Số lượt truy cập :    2174713