I. Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi trường và tài nguyên trên địa bàn tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận giao hoặc cơ quan thẩm quyền đặt hàng.
2. Đo đạc, phân tích, theo dõi, giám sát chất lượng các thành phần tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và các tỉnh khác phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường.
3. Thực hiện việc điều tra cơ bản về lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo sự phân công của Giám đốc Sở hoặc quan có thẩm quyền đặt hàng.
4. Thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường, biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
5. Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học, tài nguyên; chuyên đề về tài nguyên và môi trường theo qui định.
6. Tư vấn khảo sát, thăm dò, điều tra, thống kê, giám sát nghiệp vụ, thiết kế kỹ thuật, báo cáo đầu tư, kinh tế kỹ thuật các dự án liên quan đến tài nguyên và môi trường.
7. Thực hiện các dịch vụ, tư vấn, giám sát, thiết kế, thi công về tài nguyên và môi trường
8. Tham gia thực hiện các chương trình, đề tài, dự án và chuyển giao các ứng dụng, tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong và ngoài nước.
9. Hợp tác, trao đổi thông tin, đào tạo các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước trong hoạt động nghiên cứu, kỹ thuật bảo vệ môi trường thông qua các chương trình, đề tài, dự án về bảo vệ môi trường.
10. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Trung tâm quan trắc tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật
11. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ các lĩnh vực công tác được giao.
12. Thực hiên các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
II. Công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường:
a. Quan trắc chất lượng môi trường không khí:
Trung tâm đã và đang thực hiện chương trình quan trắc chất lượng không khí tại 48 vị trí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận với tần xuất quan trắc 6 lần/năm (đối với điểm nền là 12 lần/năm và huyện đảo Phú Quý 2 lần/năm).
Các thông số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bụi, độ ồn, CO, SO2, NO2, H2S..
b.Quan trắc chất lượng nước mặt tại 31 sông, hồ:
Tần xuất quan trắc: 4 lần/năm.
Các thông số quan trắc: Nhiệt độ, pH, độ đục, độ dẫn, TSS, BOD5, COD, DO, Cl-, SO42-, NH4+, NO3-, NO2-, PO43-, tổng dầu mỡ, tổng Fe, coliform, Pb, Zn, Cd, Cu, As, định lượng thuốc BVTV-Aldrin, định lượng thuốc BVTV - Malation.
c. Quan trắc chất lượng nước ngầm:
Quan trắc chất lượng nước ngầm tại 27 điểm phân bố ở 10 huyện thị và thành phố trên địa bàn tỉnh với tần xuất quan trắc 4 lần/năm
Các thông số quan trắc: Nhiệt độ, pH, độ cứng, TS, COD, Cl-, SO42-, NH4+, NO3-, NO2-, tổng Fe, tổng P, coliform, Pb, Zn, Cd, Cu, As.
d. Quan trắc nước biển ven bờ:
Vị trí quan trắc nước biển ven bờ là 14 vị trí tập trung tại các khu du lịch, khu vực đánh bắt thủy sản gần bờ, bến cảng, cảng cá, huyện đảo Phú Quý. Tần với xuất quan trắc 4 lần/năm
Các thông số quan trắc: pH, TSS, COD, DO, NH4+, coliform, dầu mỡ khoáng, Pb, Zn, Cd, Cu, As.
e. Quan trắc nước thải:
Quan trắc môi trương nước thải tại 3 điểm, bao gồm: Cụm chế biến hải sản Nam cảng Phan Thiết, kênh thoát lũ gần KCN Phan Thiết, khu vực bãi rác Xã Thô, với tần xuất quan trắc 4 lần/năm
Các thông số quan trắc: Nhiệt độ, pH, TSS, BOD5, COD, NH4+, tổng N, tổng P, coliform, dầu mỡ.
f. Quan trắc môi trường đất:
Quan trắc môi trường đất bao gồm 17 vị trí. Các thông số chủ yếu quan trắc môi trường đất bao gồm: pH(H2O,KCL), N,P,K tổng số, Mg2+, Ca2+, Cu, Pb, Cd, định lượng thuốc BVTV - A - Chordane, p,p, - DDT, Aldrin, Parathion methyl, Malation. Tần suất quan trắc 3 năm/lần.
g.Thực hiên chuyên đề nước và không khí:
Trung tâm tiến hành khảo sát lây mẫu phân tích chất lượng không khí trên địa bàn T.p Phan Thiết và môi trường nước tại sông Cà Ty và sông Giêng nhằm phục vụ cho Báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm của tỉnh.
III. Thực hiện các dịch vụ quan trắc và tư vấn trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường:
Bên cạnh việc thực hiện các nhiệm vụ được giao Trung tâm còn thực hiện các dịch vụ Quan trắc và tư vấn trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Bao gồm:
a. Phân tích lá mẫu và phân tích mẫu:
- Thực hiện điều tra, quan trắc, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất (Phòng thí nghiệm đã được Văn phòng Chứng nhận Chất lượng thuộc Bộ Khoa học Công nghệ cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn VILAS với mã số VILAS 623, ngày 04/02/2013 và chứng nhận đử điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo yêu cầu Nghị định số 127/2014/NĐ-CP (VIMCERTS 145)
b. Lĩnh vực môi trường:
- Lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường;
- Lập Cam kết bảo vệ môi trường;
- Lập Đề án bảo vệ môi trường;
- Lập Đề án Cải tạo phục hồi môi trường;
- Lập Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ;
- Lập Hồ sơ xác nhận hoàn thành các hạng mục bảo vệ môi trường;
- …
c. Lĩnh vực Tài nguyên nước:
- Lập Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;
- Lập Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- ...
d. Lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản:
- Lập hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, thi công thăm dò, giám sát thăm dò;
- Lập hồ sơ xin cấp phép khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn;
- ...
|